KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT CƠ BẢN CẤP TIỂU HỌC

Bài viết hôm nay day kem TTV chúng tôi sẽ giới thiệu sơ lược kiến thức tiếng việt cơ bản cấp tiểu học. Giúp các em dễ dàng hệ thống lại kiến thức.

  1. CHỮ VÀ ÂM:
    1. Chữ:
    – “Chữ”: còn gọi là “chữ cái” hay “con chữ”. Là đơn vị chữ viết dùng để ghi lại  các âm.
  2. Âm:
    – “Âm” (còn gọi là âm vị, âm tố) là đơn vị ngữ âm nhỏ nhất, có tác dụng khu biệt vỏ âm thanh của từ. Âm tố là đơn vị nhỏ nhất của lời nói, là sự thể hiện cụ thể của âm vị ở trong lời nói.
    3. Mối quan hệ giữa âm và chữ:
    – Chữ cái dùng để ghi lại âm. Mỗi âm có thể được ghi bởi 1 hoặc 2 hoặc 3 chữ cái ghép lại.
    4. Nguyên âm, phụ âm
  3. TIẾNG:
    1. Đặc điểm của tiếng:
    – Tiếng là đơn vị phát âm nhỏ nhất trong ngôn ngữ đọc, ngôn ngữ nói.
  4. Cấu tạo của tiếng:
    – Tiếng gồm có các bộ phận chính: Âm đệm, Âm đầu, Vần và Thanh điệu.
  5. TỪ:
    C.1. Phân loại từ
    1. Từ đơn:
    – Là từ chỉ có một tiếng có nghĩa.
  6. Từ phức:
    a) Từ ghép:
    – Từ ghép là từ có hai tiếng trở lên ghép lại có nghĩa.
    – Từ ghép có quan hệ với nhau về nghĩa.
    b) Từ láy:
    – Là từ phức được tạo ra do phối hợp các tiếng có âm đầu hoặc vần (3. Từ tượng thanh: Là từ mô phỏng, gợi tả âm thanh. Có thể là từ

đơn hoặc từ phức.hoặc cả âm và vần) giống nhau.

  1. Từ tượng hình: Là từ gợi tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị, … của sự vật.
  2. Từ nhiều nghĩa:
    – Là từ có từ hai nghĩa trở lên.

6Từ đồng nghĩa: Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau.

  1. Từ trái nghĩa: Là những từ có nghĩa trái ngược nhau8. Từ đồng âm:

C.2. Các từ loại
1. Danh từ: Danh từ là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị).

  1. Động từ:Động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.                            3. Tính từ: Tính từ là những từ chỉ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, của hoạt động, trạng thái, …
  2. Đại từ:Đại từ là những từ dùng để xưng hô hoặc để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong c
  3. CÂU:
    D.1. CÂU ĐƠN
    1) Khái niệm:
    Câu là một tập hợp từ ngữ kết hợp với nhau theo một quy tắc nhất định, diễn đạt một ý tương đối trọn vẹn, dùng để thực hiện một mục đích nói năng nào đó.

D.2. CÂU GHÉP
1. Khái niệm:
Câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại với nhau.

D.3. THÀNH PHẦN CÂU
1. Chủ ngữ:
1.1. Khái niệm:
– Chủ ngữ là thành phần câu trả lời câu hỏi Ai ? hoặc Con gì ?, Cái gì ?
– Chủ ngữ thường do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo nên.
– Một câu có một hoặc nhiều chủ ngữ.

  1. Vị ngữ:
    2.1. Khái niệm:
    – Vị ngữ trả lời cho câu hỏi Làm gì ? Thế nào ? Là gì ?
    – Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc cụm tính từ; từ là + danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
    – Một câu có thể có một hoặc nhiều vị ngữ.
  2. Trạng ngữ
    3.1. Khái niệm:
    – Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, … của sự việc được nêu trong câu.
    – Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi: Khi nào ? Ở đâu ? Vì sao ? Để làm gì ?

D.3. CÂU RÚT GỌN
– Trong giao tiếp, khi có đủ các điều kiện, người ta có thể lược bỏ bớt các thành phần của câu. Câu bị lược bỏ thành phần như vậy được gọi là câu rút gọn (câu tỉnh lược).

D.5. CÂU KHIẾN
1. Khái niệm:
Câu khiến (câu cầu khiến) là câu dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mang muốn,… của người nói, người viết đoói với người khác.

D.6. CÂU CẢM
1. Khái niệm:
Câu cảm (câu cảm thán) là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên, …) của người nói, viết.

Trên đây là những kiến thức cơ bản nhất của chương trình tiếng việt tiểu học. Trung tâm chúng tôi hiện có những gia sư chuyên dạy môn Tiếng Việt cấp 1 có thể giúp con bạn giải quyết những khó khăn trong quá trình học, đảm bảo uy tín chất lượng.

Trung Tâm Gia Sư TRÍ TUỆ VIỆT Nhận Dạy Kèm các môn TIẾNG VIỆT Tại Nhà

Quận 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 , Tân Bình, Tân Phú, Gò Vấp, Phú Nhuận, Bình Thạnh, Bình Tân, Nhà Bè, Hóc Môn.

Quý phụ huynh và các bạn gia sư có nhu cầu liên hệ theo địa chỉ:
TRUNG TÂM GIA SƯ  TRÍ TUỆ VIỆT
Văn Phòng 1: 82 Nguyễn Phúc Chu, P. 15, Q. Tân Bình
Văn Phòng 2: 32/2 Đường Số 14, P. Bình Hưng Hòa A, Q. Bình Tân
Văn phòng 3: 141/6 Đường HT06, P. Hiệp Thành, Q. 12
Điện Thoại : 0906 801 079 – 0932 622 625 (Thầy Huy – Cô Oanh)
Email: [email protected]
Bài viết liên quan nhất của chúng tôi

Phương pháp dạy tiếng Việt cho người nước ngoài

Bảng chữ cái tiếng Việt chuẩn đầy đủ