Trung tâm gia sư TPHCM TTV xin chia sẽ với các bạn các hàm cơ bản trong excel để giúp chúng ta nhớ các hàm một cách đơn giản hơn, trong excel các bản 2003, 2007, 2010, 2013 gần như các hàm không có sự thay đỗi gì nhiều. Chỉ thay đỗi khác mỗi giao diện.
Với cú pháp: OR (Logical1, Logical2…)
-Trong đó đối số: Logical1, Logical2… là các biểu thức điều kiện.
– Hàm OR sẽ trả về giá trị TRUE (1) nếu bất cứ một đối số nào của nó là đúng và trả về FALSE (0) nếu các đối số của nó sai.
Hàm NOT
Có cú pháp: NOT(Logical)
– Với đối số Logical là một giá trị hay một biểu thức logic
– Hàm NOT có chức năng đảo ngược giá trị của đối số. Hàm được sử dụng khi bạn muốn phủ định giá trị của đối số trong phép toán này
2. HÀM TOÁN HỌC
Hàm ABS
Là hàm trả về giá trị tuyệt đối của một số. Giá trị tuyệt đối của một số là số đó không có dấu
Cú pháp: ABS(number)
– Đối số number là một giá trị số, một tham chiếu hay một biểu thức.
Ví dụ: Công thức ô D9 là : =ABS(C9) và ta có ngay kết quả :
Hàm POWER
Hàm trả về kết quả của một số được nâng theo một lúy thừa
Với cú pháp: POWER(number, power)
– Tham số Number: Là một số thực bất kỳ
– Power: Là hàm mũ mà bạn muốn nâng số cơ sở lên theo lũy thừa
Hàm PRODUCT
Bạn có thể sử dụng hàm PRODUCT thay cho toán tử nhân * để tính tích của một dãy.
Cú pháp: PRODUCT(number1, number2…)
– Trong đó tham số: Number1 là số thứ nhất mà bạn muốn nhân
Number2 là các số hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn nhân, tối đa là 255 đối số
- Chú ý
- Nếu đối sốmảng hoặc tham chiếu thì chỉ có các số trong mảng hoặc tham chiếu mới được nhân
Ví dụ: Tính tích từng cột trong bảng dữ liệu sau:
Hàm MOD
Là hàm trả về số dư sau khi chia một số cho ước số, kết quả cùng dấu với ước số
Cú pháp: MOD(number, divisor)
– Các đối số :Number là số bị chia
Divisor là số chia
- Chú ý
- Nếu ước số là 0 thì hàm MOD sẽ trả về giá trị lỗi #DIV/0!
Hàm MOD có thể được biểu đạt bằng các số hạng của hàm INT: MOD(n, d) = n – d*INT(n/d)
Hàm ROUNDUP
Hàm này giúp làm tròn một số tiến tới 0
Cú pháp: ROUDUP(Number, Num_digits)
– Các tham số: Number: Là một số thực mà bạn muốn làm tròn lên.
Number_digits: là số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó
- Chú ý
- Nếu Num_digits > 0 sẽ làm tròn phần thập phân đã xác định
Nếu Num_digits = 0 sẽ làm tròn lên số tự nhiên gần nhất
Nếu Num_digits < 0 sẽ làm tròn về phía bên trái của dấu thập phân
Hàm EVEN
Là hàm trả về số được làm tròn lên đến số nguyên chẵn gần nhất
Với cú pháp: EVEN(Number)
-Trong đó tham số number là giá trị cần làm tròn
- Chú ý
- Nếu Number không phải là kiểu số thì hàm trả về lỗi #VALUE!
Hàm ODD
Hàm này có chức năng làm tròn lên thành số nguyên lẻ gần nhất
Cú pháp: ODD(Number)
-Tham số: Number là số mà bạn muốn làm tròn
Hàm ROUNDDOWN
Hàm này giúp bạn làm tròn xuống một số
Cú pháp: ROUNDDOWN(number, num_digits)
-Các tham số:
Number là số thực mà bạn muốn làm tròn
Num_digits là số chữ số mà bạn muốn làm tròn tới đó
3. HÀM TÍNH TỔNG
Hàm SUM
Cộng tất cả các số trong một vùng dữ liệu được chọn.
Cú pháp: SUM(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là các số cần tính tổng.
Hàm SUMIF
Tính tổng của các ô được chỉ định bởi những tiêu chuẩn đưa vào.
Cú pháp: SUMIF(Range, Criteria, Sum_range)
Các tham số:
– Range: Là dãy mà bạn muốn xác định.
– Criteria: các tiêu chuẩn mà muốn tính tổng. Tiêu chuẩn này có thể là số, biểu thức hoặc chuỗi.
– Sum_range: Là các ô thực sự cần tính tổng.
4. HÀM TÍNH GIÁ TRỊ TRUNG BÌNH
Hàm AVERAGE
Trả về gi trị trung bình của các đối số.
Cú pháp: AVERAGE(number1, number2…)
Các tham số: number1, number2 … là các số cần tính giá trị trung bình.
Ví dụ:
Công thức E6=AVERAGE(C6:D6)
Hàm SUMPRODUCT
Lấy tích của các dãy đưa vào, sau đó tính tổng của các tích đó
Cú pháp: SUMPRODUCT(Array1, Array2, Array3…)
Các tham số: Array1, Array2, Array3… là các dãy ô mà bạn muốn nhân sau đó tính tổng các tích.
- Chú ý
- Các đối số trong các dãy phải cùng chiều. Nếu không hàm sẽ trả về giá trị lỗi #VALUE
5. HÀM TÌM GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ NHỎ NHẤT
Hàm MAX
Trả về số lớn nhất trong dãy được nhập.
Cú pháp: MAX-(Number1, Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị lớn nhất ở trong đó
Hàm LAGRE
Tìm số lớn thứ k trong một dãy được nhập.
Cú pháp: LARGE(Array, k)
Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng dữ liệu.
k: Là thứ hạng của số bạn muốn tìm kể từ số lớn nhất trong dãy.
Hàm MIN
Trả về số nhỏ nhất trong dãy được nhập vào.
Cú pháp: MIN(Number1,Number2…)
Các tham số: Number1, Number2… là dãy mà bạn muốn tìm giá trị nhỏ nhất ở trong đó.
Hàm SMALL
Tìm số nhỏ thứ k trong một dãy được nhập vào.
Cú pháp: SMALL(Array, k)
Các tham số: Array: Là một mảng hoặc một vùng của dữ liệu.
k: Là thứ hạng của số mà bạn muốn tìm kể từ số nhỏ nhất trong dãy
6.HÀM ĐẾM DỮ LIỆU
Hàm COUNT
Hàm này dùng để đếm các ô chứa dữ liệu kiểu số trong dãy
Cú pháp: COUNT(Value1, Value2, …)
Với các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Hàm COUNTA
Đếm tất cả các ô chứa dữ liệu.
Cú pháp: COUNTA(Value1, Value2, …)
Các tham số: Value1, Value2… là mảng hay dãy dữ liệu.
Hàm COUNTIF
Hàm này có chức năng đếm các ô chứa giá trị số theo một điều kiện cho trước.
Cú pháp: COUNTIF(Range, Criteria)
Các tham số:
– Range: Dãy dữ liệu mà bạn muốn đếm.
– Criteria: Là tiêu chuẩn cho các ô được đếm.
Nguồn: Tải miễn phí.vn
Dạy Kèm Trí Tuệ Việt Chúc các bạn thành công
các từ khóa được tìm kiếm nhiều
download các hàm trong excel và ví dụ
các hàm trong excel 2007
các hàm trong excel và cách sử dụng
các hàm cơ bản trong excel
các hàm trong excel và ví dụ
các hàm trong excel 2003 và ví dụ
các hàm trong excel 2003
các hàm trong excel 2010